ĐẠI HỌC KHKT MINH TÂN

ĐẠI HỌC KHKT MINH TÂN

MINGHSIN UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

Địa chỉ: No.1, Xinxing Rd., Xinfeng Hsinchu 30401, Taiwan(R.O.C)

Tel: 886-3-559-3142

Website: http://fg.must.edu.tw/

1. Vị trí địa lý

Trường nằm tại thị trấn Tân Phong, huyện Tân Trúc với diện tích hơn 14ha, nằm dọc theo đường cao tốc. Khuôn viên trường rộng rãi, bằng phẳng với nhiều cây xanh, thích hợp cho việc học tập, tu dưỡng.

Nhằm bồi dưỡng ra đôi ngũ nhân tài có đầy đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực tiễn, ngoài việc đầu tư cho cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo, nhà trường còn tạo dựng mối quan hệ chặt chẽ với các khu công nghiệp và các doanh nghiệp trong nước, tạo cơ hội cho sinh viên được tham gia thực tập ngay trong quá trình học, tích lũy kinh nghiệm, chuẩn bị cho tương lai.

2. Lịch sử hình thành và thành tựu đạt được

– 1965: Thành lập Cao đẳng Kỹ thuật Minh Tân, tuyển sinh 300 sinh viên với 3 ngành đào tạo là Cơ khí, Xây dựng và Quản lý công nghiệp. Tháng 8 thành lập thêm khoa Kỹ thuật điện cơ

– 1966: Thành lập khoa Kỹ thuật hóa học

– 1992 – 1993: Thành lập các khoa Quản lý thông tin, Quản trị kinh doanh

– 1993: Đổi tên thành Cao đẳng dân lập Công thương Minh Tân

– 1997: Tái cấu trúc và đổi tên thành Học viện Công nghệ Minh Tân. Trong vòng 4 năm, liên tục thiết lập các khoa Quản lý kinh doanh khách sạn, Chăm sóc trẻ em, Quản lý kinh doanh giải trí và Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, đặt nền móng cho học viện kinh doanh dịch vụ đầu tiên của Đài Loan.

– 2002: Chính thức nâng cấp thành Đại học KHKT Minh Tân với 4 học viện: Kỹ thuật, Quản lý, Dịch vụ và Xã hội nhân văn với 10 viện nghiên cứu và 18 khoa.

– 2019: Trường có 10 viện nghiên cứu và 20 khoa với hơn 12.000 sinh viên, trong đó có hơn 1000 sinh viên quốc tế.

3. Các học viện, khoa trực thuộc trường và chương trình đào tạo

●: Giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Trung

▲: Giảng dạy bằng tiếng Anh

 

Học viện Khoa, ngành Đại Học Thạc sỹ
Học viện kỹ thuật Viện nghiên cứu cơ điện chính xác   ●▲
Kỹ thuật xây dựng và quản lý tài nguyên
Kỹ thuật điện cơ
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật hóa học và công nghệ vật liệu    
Kỹ thuật quang điện
Kỹ thuật cơ khí  
Khoa học máy tính và kỹ thuật thông tin  
Học viện quản lý Viện nghiên cứu quản lý ●▲
Quản lý và kỹ thuật công nghiệp
Quản lý thông tin
Quản trị kinh doanh  
Marketing và Logistics  
Tài chính tiền tệ  
Công nghiệp dịch vụ Viện nghiên cứu quản lý và công nghiệp dịch vụ
Quản lý khách sạn và sáng tạo ẩm thực  
Chăm sóc và giáo dục mầm non  
Quản lý giải trí  
Quản lý dịch vụ chăm sóc người cao tuổi  
Nhân văn và thiết kế Quản lý thể thao  
Ngoại ngữ ứng dụng  

4. Học phí, tạp phí và phí khác

Khoa/ngành Học phí và 

tạp phí

Phí khác Tổng cộng
Học viện kỹ thuật
Viện nghiên cứu cơ điện chính xác 51.210 – 52.264 2.475 53.685 – 54.739
Kỹ thuật xây dựng và quản lý tài nguyên
Kỹ thuật điện cơ
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật hóa học và công nghệ vật liệu
Kỹ thuật quang điện
Kỹ thuật cơ khí
Khoa học máy tính và kỹ thuật thông tin
Học viện quản lý
Viện nghiên cứu quản lý 45.535 2.475 48.010
Quản lý và kỹ thuật công nghiệp 51.210 – 52.264 2.475 53.685 – 54.739
Quản lý thông tin
Quản trị kinh doanh 44.617 2.475 47.092
Marketing và Logistics
Tài chính tiền tệ
Công nghiệp dịch vụ
Viện nghiên cứu quản lý và công nghiệp dịch vụ 45.535 2.475 48.010
Quản lý khách sạn và sáng tạo ẩm thực 44.617 2.475 47.092
Chăm sóc và giáo dục mầm non
Quản lý giải trí
Quản lý dịch vụ chăm sóc người cao tuổi
Nhân văn và thiết kế
Quản lý thể thao 44.617 2.475 47.092
Ngoại ngữ ứng dụng
Ghi chú: Phí khác bao gồm Bảo hiểm bình an 325NTD, mạng internet 300NTD, phí sử dụng máy tính 750NTD, phí sử dụng thiết bị ngôn ngữ 300NTD, phí sử dụng bể bơi 800NTD

5. Kí túc xá

Phí sử dụng KTX cho 1 năm học (trừ nghỉ hè và nghỉ đông)
Loại hình KTX KTX nam KTX nữ KTX nam + nữ
Loại phòng 4 người/phòng 2 người/phòng 4 người/phòng 4 người/phòng
Phí KTX (NTD) 18.100 22.400 18.100 25.600
Phí đặt cọc (NTD) 2.000
Điện nước (NTD) Tính theo thực tế sử dụng, dự tính 3.000
Tổng cộng (NTD) 23.100 27.400 23.100 30.600

6. Thông tin học bổng

– Giảm học phí & tạp phí chỉ còn 40.000 NTD/kỳ đối với Học viện Kỹ thuật và 35.000NTD/kỳ đối với Học viện quản lý, Công nghiệp dịch vụ, Nhân văn và Thiết kế cho tất cả học sinh của ICOGroup tại kỳ đầu tiên.

– Học bổng 100% học phí và tạp phí kỳ đầu tiên cho học sinh có GPA từ 7,5 trở lên và TOCFL 4 trở lên.

– Từ kỳ thứ hai có thể xin học bổng dựa vào thành tích học tập kỳ trước.

7. Một số hình ảnh về trường

29473089 1470386469755814 239723350518136832 o 1024x683 1 64306423 2070584243069364 3377556311569858560 o 1024x768 1

Chia sẻ